Bầu cử năm 1980 Jimmy_Carter

Carter rời Tòa Bạch Ốc sau chiến thắng vang dội của Ronald Reagan trong cuộc tuyển cử năm 1980. Reagan giành được xấp xỉ 51% phiếu phổ thông, trong khi Carter chỉ có 41%, nhưng vì sự ủng hộ của cử tri dành cho Carter không tập trung vào các khu vực địa dư, Reagan chiếm được 91% phiếu của cử tri đoàn, chỉ để lại cho Carter vỏn vẹn sáu tiểu bang và Đặc khu Columbia. Ứng cử viên độc lập John Bayard Anderson thu hút phiếu của cử tri có khuynh hướng tự do bất bình với chính sách của Carter, tuy chỉ được 7% phiếu nhưng gây khó khăn cho Carter ở những bang có truyền thống ủng hộ Đảng Dân chủ như tiểu bang New York, WisconsinMassachusetts.

Bản đồ hiển thị kết quả bầu cử năm 1980

Cảm giác chung của công luận là việc chính phủ Carter đã không giải quyết hiệu quả cuộc khủng hoảng con tin ở Iran góp phần vào thất bại của ông trong cuộc bầu cử tổng thống. Mặc dù nhóm thương thuyết đã đàm phán thành công với những người bắt giữ con tin, bản thoả thuận chỉ được ký vào ngày 19 tháng 1 năm 1981, sau khi Ronald Reagan đắc cử. Các con tin được trả tự do năm phút sau lễ nhậm chức tổng thống sau 444 ngày bị cầm giữ. Reagan đã yêu cầu Carter đến Đức để chào đón các con tin.

Chính phủ

CHỨC VỤTÊNNHIỆM KỲ
Tổng thốngJimmy Carter1977–1981
Phó Tổng thốngWalter F. Mondale1977–1981
Cố vấn An ninh Quốc giaZbigniew Brzezinski1977–1981
Giám đốc CIAStansfield Turner1977–1981
Giám đốc FBIClarence M. Kelley1977–1978
William Hedgcock Webster1978–1981
Bộ trưởng Ngoại giaoCyrus R. Vance1977–1980
Edmund Muskie1980–1981
Bộ trưởng Ngân khố Hoa KỳW. Michael Blumenthal1977–1979
G. William Miller1979–1981
Bộ trưởng Quốc phòngHarold Brown1977–1981
Bộ trưởng Tư phápGriffin Bell1977–1979
Benjamin R. Civiletti1979–1981
Bộ trưởng Nội vụCecil D. Andrus1977–1981
Bộ trưởng Thương mạiJuanita M. Kreps1977–1979
Philip M. Klutznick1979–1981
Bộ trưởng Lao độngRay Marshall1977–1981
Bộ trưởng Nông nghiệpRobert Bergland1977–1981
Bộ trưởng Y tế, Giáo dục và Phúc lợiJoseph A. Califano, Jr.1977–1979
Bộ trưởng Y tế và Dich vụ Nhân sinhPatricia R. Harris1979–1981
Bộ trưởng Giáo dụcShirley M. Hufstedler1979–1981
Bộ trưởng Gia cư và Phát triển Đô thịPatricia R. Harris1977–1979
Moon Landrieu1979–1981
Bộ trưởng Giao thôngBrock Adams1977–1979
Neil E. Goldschmidt1979–1981
Bộ trưởng Năng lượng Hoa KỳJames R. Schlesinger1977–1979
Charles W. Duncan1979–1981

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Jimmy_Carter //nla.gov.au/anbd.aut-an35026279 http://atomicinsights.blogspot.com/2006/01/picking... http://www.britannica.com/eb/article-9020545?query... http://archives.cnn.com/2001/ALLPOLITICS/02/21/cli... http://www.commentarymagazine.com/cm/main/viewArti... http://abcnews.go.com/US/story?id=95311&page=1 http://mortgage-x.com/general/indexes/prime.asp http://www.msnbc.msn.com/id/18759682/ http://www.nytimes.com/2006/12/29/washington/29fun... http://ourgeorgiahistory.com/people/carter.html